Kiểu động cơ | Động cơ 16 van trục cam kép (DOHC), 4 xi-lanh thẳng hàng, Chu trình kép (Otto+Atkinson) tăng áp cuộn đôi và bộ làm mát với Hệ thống điều phối van biến thiên thông minh mở rộng trên van nạp và van xả (Dual VVT-iW) & Công nghệ phun xăng trực tiếp 4 kỳ (D-4ST) |
Kiểu dẫn động | Dẫn động cầu sau |
Kiểu hộp số | Hộp số tự động 8 cấp |
Đường kính x Hành trình piston | 86,0 x 86,0 mm |
Dung tích xi-lanh | 1.998 cc |
Hệ số nén | 10.0 |
Công suất cực đại (Tổng công suất) | 180 kW (241 mã lực phanh)/ 5800 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại | 350 Nm / 1650 – 440 vòng/phút |
Tốc độ cực đại | 230 km/h |
Gia tốc | 7,1 giây (từ 0 – 100km/h) |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | |
Ngoài đô thị | 6.6l/100km |
Trong đô thị | 11.9l/100km |
Kết hợp: |
8.5l/100km |
Khí thải cacbon | 175 g/km |
Mức Cắt giảm Khí thải (VES) | C1 |
IS 300 Standard
Mô-men xoắn và động cơ tăng áp
2.130.000.000 VND
Tổng quan
IS 300 mới được trang bị một động cơ xăng 4 xi-lanh tăng áp, dung tích 2.0 lít siêu êm mang tới công suất 241 mã lực và khả năng kiểm soát cực đỉnh.
NGOẠI THẤT
Phiên bản Lexus IS300 2023 đã có nhiều thay đổi hơn so với phiên bản tiền nhiệm. Kích thước tổng của mẫu xe này (DxRxC) lần lượt là 4681x 1811x 1430 mm. Tuy nhiên, chiều dài cơ sở vẫn giữ nguyên kích thước cũ là 2799mm.
Lexus IS300 2023 không chỉ áp dụng ngôn ngữ thiết kế mà còn thừa hưởng các giá trị cốt lõi về mặt thiết kế đặc trưng của Lexus. Những chi tiết thay đổi đầu tiên đó là phần đầu xe nổi bật với lưới tản nhiệt dạng con suốt dạng 3D, đây là thiết kế đặc trưng của hãng xe danh tiếng. Bên cạnh đó là hốc hút gió và phần cản trước được thiết kế thanh mảnh.
Hai bên là cụm đèn pha LED 3D cùng với cụm đèn chiếu sáng ban ngày hình chữ L đặc trưng của Lexus. Ngoài ra, chủ nhân của chiếc xe có thể sử dụng loại đèn pha LED 3 chùm thay thế, tùy vào nhu cầu của mỗi cá nhân.
Phần thân xe sở hữu các đường dập nổi mang đến cảm giác trẻ trung và khỏe khoắn hơn. Gương chiếu hậu và tay nắm cửa được sơn đồng bộ với thân xe, mang đến sự thống nhất cho tổng thể ngoại thất.
Lexus IS300 2023 còn được trang bị bộ mâm hợp kim 18 inch tiêu chuẩn, lớn hơn thế hệ trước và có thêm tùy chọn mâm lazang hợp kim thể thao với kích thước thước 19 inch.
Phần đuôi xe sedan Lexus IS này sở hữu thiết kế với dải đèn dạng lưỡi kiếm tạo ra dải sáng liên tục. Thiết kế phần đuôi xe sắc sảo, tương đồng với thiết kế phần đầu xe. Cản sau màu đen đơn giản cùng với bộ ống xả kép mạ crom bóng loáng giúp chiếc xe trở thời thượng và khỏe khoắn hơn.
NỘI THẤT
Giống như mọi chiếc Lexus khác, người được giao nhiệm vụ thiết kế nội thất cho chiếc sedan này là Takumi – một chuyên gia của Lexus, người luôn cung cung cấp các thiết kế có thể cảm nhận được bằng 5 giác quan. Chính vì lẽ đó, khi bước vào khoang lái của IS300 Standard, ngay lập tức bạn sẽ thấy rằng sự sang trọng và tinh tế toát ra bởi từng chi tiết, dù là nhỏ nhất của nội thất.
Tương tự như những chiếc IS khác trong cùng đội hình, ghế ngồi của phiên bản này được bọc bằng vật liệu da NuLuxe, khâu hoàn toàn thủ công nhằm toát lên bản sắc của chiếc sedan cỡ trung này là vừa sang trọng, vừa cao cấp, vừa mang dấu ấn của con người trên mọi khía cạnh nội thất. Đáng chú ý, kết cấu của các ghế ngồi phía trước được làm gọn gàng và mang triết lí hỗ trợ tối đa cho cơ thể người ngồi.
Phía trước người lái là vô-lăng 3 chấu cho cảm giác hiện đại và chắc chắn ngay cả khi bạn chưa chạm vào nó. Không chỉ có đường kính và độ dày phù hợp, nó còn được bọc bằng vật liệu dao cao cấp với độ bám tốt. Tích hợp trên vô-lăng là nhiều nút điều chỉnh khác nhau, chẳng hạn như chấu bên phải là nút điều chỉnh màn hình MID còn chấu bên trái là nút điều chỉnh âm thanh.
Bảng đồng hồ tốc độ nằm sau vô lăng có thiết kế 2 vòng, sử dụng công nghệ chiếu sáng Optitron giúp người lái nhanh chóng cập nhật các thông tin lái xe quan trọng.
Không gian khoang hành khách của xe đã được cải thiện nhiều so với trước đây do kích thước thân xe tăng nhẹ. Chính điều này giúp người ngồi hàng ghế sau có nhiều không gian để duỗi chân hơn. Rèm che nắng kính sang được trang bị điều chỉnh điện tiện dụng, tạo ra sự thoải mái và không gian riêng tư cho hành khách ngồi phía sau.
TIỆN NGHI
Xe được trang bị màn hình cảm ứng 8 inch với hệ thống âm thanh Pioneer 10 loa. Điều thú vị là màn hình này được đặt gần người lái hơn 76mm so với trước đây để người lái có thể dễ dàng tiếp cận. Thêm vào đó, nó cũng tương thích với Apple CarPlay, Android Auto và Amazon Alexa. Các hỗ trợ kết nối khác gồm USB, AUX và BLuetooth.
VẬN HÀNH
IS 300 được trang bị động cơ xăng 4 xi-lanh tăng áp dung tích 2.0 lít siêu êm.
Chỉ có trên IS 300
Phiên bản này sử dụng động cơ DOHC 4 xi-lanh thẳng dung tích 2.0L. Sản sinh công suất cực đại 241 mã lực tại 5.800 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 350Nm tại 1.650 – 4.400 vòng/phút. Sức mạnh được truyền tới các bánh sau thông qua hộp số tự động 8 cấp.
Các lựa chọn chế độ lái của chiếc sedan này bao gồm: Tiết kiệm nhiên liệu, Thông thường và Thể thao.
Ở thế hệ mới này, Lexus đã sửa đổi thiết lập hệ thống treo của IS300 Standard bằng cách sử dụng lò xo cuộn nhẹ hơn, tay đòn chữ A mới, thanh ổn định và giảm xóc van xoay. Tất cả những điều chỉnh trên đã góp phần mang đến khả năng xử lý và sự ổn định tuyệt vời cho thân xe.
HỆ THỐNG AN TOÀN
Bên cạnh những tính năng an toàn cơ bản, Lexus IS300 2022 còn được bổ sung thêm hệ thống an toàn cao cao cấp gồm:
- Hệ thống phanh đĩa chống bó cứng (ABS)
- Kiểm soát độ bám đường và độ ổn định (VSC)
- 8 túi khí: Túi khí bên ghế trước, túi khí đầu gối phía trước, túi khí rèm bên và túi khí bên ghế sau.
- Hệ thống hỗ trợ đỗ xe của Lexus với camera quan sát phía sau
- Cảm biến đỗ xe phía trước và phía sau,
- Giám sát điểm mù với cảnh báo giao thông phía sau
- Hệ thống cảnh báo làn đường khởi hành với đèn pha tự động
- Hệ thống cảnh báo áp suất lớp
Thêm vào đó, xe còn được trang bị hệ thống Lexus Enform Safety Connect, có khả năng đưa ra cảnh báo va chạm tự động, định vị xe bị mất cũng, một nút hỗ trợ khẩn cấp và chế độ hỗ trợ bên đường.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Phanh (Trước & Sau) | Phanh đĩa Thông gió |
Hệ thống treo (Trước) | Tay đòn kép |
Hệ thống treo (Sau) | Đa liên kết |
Hệ thống lái | Hệ thống lái điện tử cơ cấu truyền động thanh răng |
Chiều dài | 4.710 mm |
Chiều rộng | 1.840 mm |
Chiều cao | 1.435 mm |
Chiều dài cơ sở | 2.800 mm |
Vệt bánh xe (Trước) | 1.580 mm |
Vệt bánh xe (Sau) | 1.575 mm |
Bán kính quay vòng tối thiểu (Lốp xe) | 5,2m |
Trọng lượng ướt | 1.678kg |
Trọng lượng gộp của xe | 2.125 kg |
Thể tích khoang hành lý | 480 L |
Thể tích Bình Nhiên liệu | 66 L |
Bánh xe Nhôm 235/40R19 | |
235/45R18 |
Vô lăng Điều chỉnh điện | |
Gương chiếu hậu gập được bằng điện | |
Hệ thống thông gió cho ghế ngồi (Người lái và Hành khách phía trước) | |
Ghế lái và ghế hành khách điều khiển điện 8 chiều | |
Các chi tiết bọc da mềm mại tinh xảo theo tùy chọn gốc | |
Các chi tiết trang trí cửa, bảng điều khiển và hộp chứa đồ trên ghế trước: Kim loại đen | |
Điều hòa Không khí độc lập 2 vùng | |
Tựa tay ở giữa phía sau xe có giá để cốc | |
Lẫy chuyển số |
Hệ thống mở khóa bằng chìa thông minh (SMART Key) | |
Đèn LED chiếu sáng ban ngày | |
Đèn pha Bi-LED | |
Đèn hậu LED | |
Tự động cân bằng | |
Hệ thống làm sạch đèn pha | |
Hệ thống Kiểm soát Hành trình | |
Hệ thống Lái trợ lực điện (EPS) | |
Màn hình màu hiển thị đa thông tin TFT 4,2 inch | |
Lựa chọn Chế độ Lái (Tiết kiệm Nhiên liệu/Thông thường/Thể thao) | |
Màn hình Hiển thị 8 inch | |
Công nghệ Start/Stop |
Chức năng phát lại USB/iPod hoặc AUX | |
Bộ dò kênh AM/FM, Đầu DVD | |
Kết nối bluetooth với Điện thoại | |
Hệ thống âm thanh cao cấp Lexus với 10 loa |
8 SRS Airbags | |
Hệ thống Hỗ trợ Khởi động leo dốc | |
Hệ thống kiểm soát ổn định thân xe (VSC) | |
Hệ thống phanh chống bó cứng (ABS) | |
Hệ thống kiểm soát bám đường | |
Hệ thống Hỗ trợ Đỗ xe của Lexus với camera quan sát phía sau | |
Ghế trẻ em |
Vành nhôm 235/40R19 | |
235/45R18 |